Xẻ bảng

Ghi rõ bố trí của bảng được DataPilot tạo.

Để truy cập lệnh này...

From the menu bar:

Choose Insert - Pivot Table, in the Select Source dialog choose the option Current selection.

Choose Insert - Pivot Table, in the Select Source dialog choose the option Data source registered in LibreOfficeDev, click OK to see Select Data Source dialog.

From the tabbed interface:

Place the cursor inside the pivot table and select Data - Pivot Table.

From the context menu:

Place the cursor inside the pivot table and select Properties.

From toolbars:

Icon Pivot Table

Pivot Table


DataPilot

DataPilot hiển thị các trường dữ liệu dưới dạng các nút mà bạn có thể kéo và thả để định nghĩa bảng DataPilot.

Bố trí

To define the layout of a pivot table, drag and drop data field buttons onto the Filters, Row Fields, Column Fields and Data Fields areas. You can also use drag and drop to rearrange the data fields on a pivot table.

LibreOfficeDev tự động thêm một phụ đề vào mỗi nút được kéo vào vùng Trường Dữ liệu. Phụ đề chứa tên của trường dữ liệu, cũng như công thức đã tạo dữ liệu đó.

Để thay đổi hàm được trường dữ liệu dùng, nhấn đôi vào một nút trong vùng Trường dữ liệu để mở hộp thoại Trường dữ liệu. Bạn cũng có thể nhấn đôi vào nút trong vùng Trường hàng hay Trường cột.

Nhiều

Hiển thị hay ẩn thêm tùy chọn về xác định một bảng DataPilot.

Bỏ qua hàng rỗng

Bỏ qua các trường trống trong nguồn dữ liệu.

Nhận ra phân loại

Tự động gán hàng không có nhãn cho phân loại cao thứ nhì như hàng trên.

Show totals column

Tính và hiển thị tổng số tổng quát của phép tính cột.

Show totals row

Tính và hiển thị tổng số tổng quát của phép tính hàng.

Thêm bộ lọc

Thêm một nút Lọc vào các bảng DataPilot dựa vào dữ liệu của cơ sở dữ liệu.

Mở hộp thoại Lọc.

Bật hiện chi tiết

Bật tùy chọn này và nhấn đôi vào một nhãn mục trên bảng để hiển thị hay ẩn chi tiết về mục đó. Tắt tùy chọn này và nhấn đôi vào một ô bảng để chỉnh sửa nội dung của ô đó.

Để thấy chi tiết bên trong một bảng DataPilot

Nếu bạn nhấn đôi vào một trường có các trường kề nhau cùng cấp, hộp thoại Hiện chi tiết sẽ mở :

Hiện chi tiết

Shows outline buttons to expand and collapse, to make the pivot table with the compact layout more usable.

Kết quả

Ghi rõ thiết lập để hiển thị kết quả của bảng DataPilot.

Chọn từ

Chọn vùng mà chứa dữ liệu cho bảng datapilot hiện tại.

Named Range: selects the named range from the drop-down list.

Selection: selects the area that contains the data of the pivot table.

Kết quả tới

Lựa chọn vùng trong đó bạn muốn hiển thị kết quả của bảng DataPilot.

New sheet: creates a sheet in the document to receive the pivot table.

Named Range: selects the named range from the drop-down list.

Selection: selects the top left cell of the created pivot table.

warning

Nếu vùng được chọn đã chứa dữ liệu, chức năng DataPilot sẽ ghi đè lên dữ liệu đó. Để ngăn cản mất dữ liệu đã có, hãy cho phép DataPilot tự động lựa chọn vùng để hiển thị kết quả.


Shrink / Expand

Click the Shrink icon to reduce the dialog to the size of the input field. It is then easier to mark the required reference in the sheet. The icons then automatically convert to the Expand icon. Click it to restore the dialog to its original size.

Hộp thoại bị thu nhỏ tự động khi bạn nhấn chuột vào một bảng nào đó. Một khi bạn buông nút chuột ra, hộp thoại được phục hồi lại và phạm vi tham chiếu được xác định bằng con chuột được tô sáng bằng khung màu xanh trong tài liệu.

Icon shrink

Thu nhỏ

Icon Expand

Expand